Grow a Garden: Xếp hạng đột biến theo Meta hiện nay

Đột biến trong Grow a Garden thật sự là yếu tố quan trọng giúp bạn kiếm được rất nhiều tiền (sheckles) và trở nên giàu có cực nhanh. Đột biến trong Grow a Garden không chỉ làm trái cây của bạn trông lấp lánh và nhiều màu sắc hơn, mà còn giúp chúng bán được với giá cao gấp nhiều lần so với bình thường ở cửa hàng Steven Sell.

Nếu bạn dùng đột biến cho các hạt giống xịn như Bone Blossom, Candy Blossom hoặc Spiked Mango, giá trị của chúng có thể tăng lên tới hàng tỷ sheckles. Trong game có khoảng 80 loại đột biến, nhưng không phải cái nào cũng "xịn" đâu. Một số chỉ tăng giá trị trái cây rất ít, còn vài cái thì không thể cộng dồn với các đột biến mạnh hơn.

Chính vì có quá nhiều loại đột biến trong Grow a Garden, nên bảng xếp hạng là cách tốt nhất để người chơi dễ dàng nhận biết đâu là những đột biến mạnh, đáng dùng nhất cho cây trồng.

Xếp hạng các đột biến tốt nhất trong Grow a Garden

Danh sách các đột biến tốt nhất trong Grow a Garden

Bảng xếp hạng bên dưới chia các loại đột biến trong Grow a Garden từ hạng S đến hạng D, trong đó hạng S là những đột biến giúp kiếm nhiều lời nhất, còn hạng D là những cái yếu nhất, ít lợi nhất.

Khi bạn cộng dồn tất cả các đột biến hạng S lên trái cây, chúng sẽ bán được giá cao hơn rất nhiều so với những hạng khác. Tất nhiên, bạn cũng có thể kết hợp đột biến từ các hạng khác nhau để kiếm được nhiều tiền hơn nữa

Khi chọn biến thể, luôn ưu tiên Rainbow thay vì Gold hay Silver. Dù bạn có dùng hết đột biến hạng S, trái cây có biến thể Gold hay Silver vẫn bán được giá thấp hơn Rainbow vì Rainbow có thêm tiền thưởng đặc biệt.

Đột biếnBậcHệ sốLưu ý
Rainbow (Biến thể)S50xÁp dụng mức tiền thưởng biến thể cao nhất (+50) khi tính tổng giá trị của trái cây sau khi có đột biến.
HarmonisedFoxfireChakraS190x
DawnboundS150x
VoidtouchedS135x
MeteoricS125x
DiscoS125x
GalacticS120x
CelestialS120x
TouchdownS105x
ParadisalS100x
AlienlikeS100x
BeanboundS100x
ShockedS100x
BrainrotS100x
MaelstromS100x
Gold (Biến thể)A20xThêm +20 tiền thưởng biến thể vào giá trị tổng của trái cây sau khi có đột biến. Đây là lựa chọn khá tốt, nhưng vẫn không bằng biến thể Rainbow.
AuroraA90x
CorruptFoxfireChakraA90xKhông thể kết hợp cùng đột biến HarmonisedFoxfireChakra.
FoxfireChakraA90xKhông thể cộng dồn cùng đột biến HarmonisedFoxfireChakra.
SundriedA85xKhông thể ghép cùng đột biến Paradisal.
RadioactiveA80x
JackpotA77x
WarpedA75x
InfectedA75x
FriendboundA70x
FortuneA50x
LightcycleA50x
SlicedA50x
BlitzshockA50x
SubzeroA50x
CyclonicA50xKhông thể ghép cùng đột biến Maelstrom.
AncientAmberA50x
JunkshockA45x
HarmonisedChakraA35x
GloomA30x
CeramicA30x
MoltenA25x
ZombifiedA25x
OldAmberB20xKhông thể ghép cùng đột biến AncientAmber và Amber.
CorruptedB20x
TranquilB20x
TempestuousB19xKhông thể kết hợp với đột biến Maelstrom.
GnomedB15x
EclipsedB15x
CorruptChakraB15xKhông thể kết hợp với đột biến HarmonisedChakra.
BoilB15x
OilB15x
AromaticB15x
SpaghettiB15x
ChakraB15xKhông thể ghép chung với đột biến HarmonisedChakra.
AcidicB12xKhông thể ghép chung với đột biến Wet và Drenched.
AmberB10xKhông thể ghép chung với đột biến OldAmber và AncientAmber.
CookedB10xKhông thể ghép chung với đột biến Ceramic.
FrozenB10x
RotB8xKhông thể ghép chung với đột biến Gloom.
BloomB8xKhông thể ghép chung với đột biến Gloom.
StaticB8x
FriedB8xKhông thể ghép chung với đột biến Ceramic.
Silver (Biến thể)C5xBiến thể yếu nhất, nhưng vẫn ổn cho người mới chơi vì chỉ cho thêm +5 tiền thưởng biến thể. Bạn nên nhắm tới Gold hoặc Rainbow thay vì Silver để kiếm được nhiều tiền hơn.
CloudtouchedC5x
TwistedC5x
PlasmaC5x
HeavenlyC5x
DrenchedC5x
HoneyGlazedC5x
BloodlitC5x
ClayC5xKhông thể ghép chung với đột biến Ceramic.
VerdantC5xKhông thể ghép chung với đột biến Paradisal
PastaC4xKhông thể ghép chung với đột biến Spaghetti
BurntC4xKhông thể ghép chung với đột biến Cooked và Ceramic
MeatballC3xKhông thể ghép chung với đột biến Spaghetti
SauceC3xKhông thể ghép chung với đột biến Spaghetti
PollinatedC3x
SandyC3x
WindstruckC2xKhông thể ghép chung với đột biến Tempestuous
ChocC2x
MoonlitC2x
ChilledC2xKhông thể ghép chung với đột biến Frozen
WetC2xKhông thể ghép chung với đột biến Frozen
RipeD1x

Đột biến có hệ số nhân cao nhất trong Grow a Garden

Đột biến có hệ số nhân cao nhất trong Grow a Garden

Nếu bạn muốn trái cây của mình bán được giá cao nhất trong game, hãy cộng dồn tất cả các đột biến có thể lên chúng. Dưới đây là danh sách tất cả các đột biến bạn có thể cộng dồn lên trái cây trong bản cập nhật 1.20.0 của Grow a Garden, cùng với hệ số nhân cao nhất của từng đột biến.

  • Tổng hệ số nhân: 138.750x

Rainbow + HarmonisedFoxfireChakra + Dawnbound + Voidtouched + Meteoric + Disco + Galactic + Celestial + Touchdown + Paradisal + Alienlike + Beanbound + Shocked + Brainrot + Maelstrom + Aurora + Radioactive + Jackpot + Warped + Infected + Friendbound + Lightcycle + Fortune + Sliced + Blitzshock + Subzero + AncientAmber + Junkshock + HarmonisedChakra + Gloom + Ceramic + Molten + Zombified + Corrupted + Tranquil + Gnomed + Eclipsed + Boil + Oil + Acidic + Aromatic + Spaghetti + Frozen + Static + Cloudtouched + Twisted + Plasma + Heavenly + HoneyGlazed + Bloodlit + Pollinated + Sandy + Choc + Windstruck + Moonlit

Thứ Sáu, 05/09/2025 07:59
21 👨 269
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Thiện Nhân Vũ
    Thiện Nhân Vũ

    sads

    Thích Phản hồi 21:48 05/09
    • Thiện Nhân Vũ
      Thiện Nhân Vũ

      ádasdasdasd

      Thích Phản hồi 21:49 05/09
      • Thiện Nhân Vũ
        Thiện Nhân Vũ

        xzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzxxxxxxxxxx!@####!@#!@#@###########################################################################################################################################

        Thích Phản hồi 21:49 05/09