Top những khẩu súng hiệu quả nhất trong Valorant

Trong bất kỳ game bắn súng FPS nào thì bên cạnh kỹ năng cá nhân, thì việc chọn và sử dụng loại súng phù hợp cũng rất quan trọng. Dưới đây là bảng xếp hạng những loại súng khuyến cáo được đưa ra bởi các game thủ chuyên nghiệp đã thử nghiệm Valorant.

Nên chọn loại súng nào trong Valorant?
Nên chọn loại súng nào trong Valorant?

Thông tin chi tiết về tất cả các loại súng trong Valorant

1. S Tier:

Không phải phụ thuộc vào giá tiền hay độ sát thương, mức rank S dành cho những khẩu súng này được đưa ra dựa trên sự kết hợp nhiều yếu tố.

  • Phantom - 2900 Credit
  • Vandal - 2900 Credit
  • Operator - 4500 Credit
Súng trường tấn công Phantom
Súng trường tấn công Phantom

Đầu tiên chúng ta cần nhắc đến là khẩu Rifle Phantom, với ngoại hình và "cấu hình" giống như khẩu Spectre cỡ lớn vậy. Với băng đạn 30 viên, độ giật vừa phải, sát thương lớn khi bắn theo kiểu xả hoặc Burst nên nhiều người thích sử dụng Phantom là điều dễ hiểu.

  • Băng đạn: 30 viên
  • Khả năng đục tường: trung bình
  • Zoom: 1.25x
  • Tốc độ bắn (chế độ bình thường): 11 rounds/sec
  • Tốc độ bắn (khi zoom): 9.9 rounds/sec
Súng trường Vandal
Súng trường Vandal

Điểm mạnh được yêu thích nhất của Vandal là gì? Chính là khả năng Headshot khá ảo diệu và hư cấu và 1 viên 1 mạng cho dù đối thủ có mặc bao nhiêu giáp đi chăng nữa. Bên cạnh đó là khả năng đa dạng vì game thủ có thể dùng Vandal để đối kháng rất tốt dù ở bất kỳ khoảng cách nào.

  • Băng đạn: 25 viên
  • Khả năng đục tường: trung bình
  • Zoom: 1.25x
  • Tốc độ bắn (chế độ bình thường): 9.25 rounds/sec
  • Tốc độ bắn (khi zoom): 8.32 rounds/sec
Súng bắn tỉa Operator
Súng bắn tỉa Operator

Vị trí độc tôn của dòng súng ngắm chắc chắc sẽ là Operator rồi. Sức hấp dẫn của những khẩu súng AWP này không hề thay đổi dù bạn có chơi CS:GO hay Valorant, hoặc bất kỳ game FPS nào đi chăng nữa.

  • Băng đạn: 5 viên
  • Khả năng đục tường: cao
  • Zoom: 2.5x - 5x
  • Tốc độ bắn (chế độ bình thường): 0.75 rounds/sec
  • Tốc độ bắn (khi zoom): 0.75 rounds/sec

2. A Tier:

Mức rank tiếp theo được GameVui liệt kê tại đây là A Tier, bao gồm:

  • Ghost - 500 Credit
  • Sheriff - 800 Credit
  • Spectre - 1600 Credit
  • Guardian - 2700 Credit
Súng lục Ghost
Súng lục Ghost

Nhiều game thủ vẫn quen gọi đây là khẩu "lục giảm thanh" vốn bắt nguồn từ Counter Strike, có cảm giác khẩu súng lục này có độ ổn định rất tốt, sát thương cao và độ giật không lớn, bắn rất ghìm tay và đặc biệt là cũng rất dễ Headshot.

  • Băng đạn: 15 viên
  • Khả năng đục tường: trung bình
  • Tốc độ bắn: 6.75 rounds/sec
Khẩu lục Sheriff
Khẩu lục Sheriff

Nếu bạn là người thích những khẩu súng hỏa lực cao, độ bắn chính xác thì rất nên cân nhắc "Cảnh sát trưởng" Sheriff này. Tuy là súng lục nhưng mức sát thương nó gây ra không hề kém cạnh khi so với súng tiểu liên hoặc súng trường đâu nhé, bên cạnh đó Sheriff có độ chính xác cực cao cho dù ở bất kỳ khoảng cách nào.

  • Băng đạn: 6 viên
  • Khả năng đục tường: cao
  • Tốc độ bắn: 4 rounds/sec
Súng tiểu liên Spectre
Súng tiểu liên Spectre

Tuy không có mức sát thương khủng như dòng súng trường tấn công nhưng bù lại bằng tốc độ bắn và độ ổn định, độ giật không cao khi chiến đấu ở khoảng cách gần. Bên cạnh đó, Spectre còn được trang bị nòng súng giảm thanh, sẽ hạn chế được khả năng phán đoán được vị trí ẩn nấp đến từ đối thủ.

  • Băng đạn: 30 viên
  • Khả năng đục tường: trung bình
  • Zoom: 1.15x
  • Tốc độ bắn (chế độ bình thường): 13.33 rounds/sec
  • Tốc độ bắn (khi zoom): 12 rounds/sec
Súng trường Guardian
Súng trường Guardian

Đây là 1 dạng súng trường theo kiểu đầm tay, tốc độ bắn không nhanh nhưng sát thương gây ra ở cự ly trung bình đến xa là cực kỳ lớn. Đặc biệt nếu người chơi có phong cách vừa di chuyển vừa nhảy vừa bắn thì tỉ lệ headshot đối thủ lại rất cao đấy.

  • Băng đạn: 12 viên
  • Khả năng đục tường: trung bình
  • Zoom: 1.5x
  • Tốc độ bắn (chế độ bình thường): 6.5 rounds/sec
  • Tốc độ bắn (khi zoom): 6.5 rounds/sec

3. B Tier:

Mức thứ 3 trong danh sách này là hạng B. Bao gồm:

  • Stinger - 1000 Credit
  • Bulldog - 2100 Credit
  • Marshal - 1100 Credit
  • Ares - 1600 Credit
  • Odin - 3200 Credit
Súng tiểu liên Stinger
Súng tiểu liên Stinger

Ưu điểm duy nhất của Stinger có lẽ là tỉ lệ headshot cao, nhưng phải trúng 3 lần thì mới có thể hạ gục được đối thủ. Độ ổn định khó có thể so sánh với Spectre được.

  • Băng đạn: 20 viên
  • Khả năng đục tường: thấp
  • Zoom: 1.15x
  • Tốc độ bắn (chế độ bình thường): 18 rounds/sec
  • Tốc độ bắn (khi zoom): 6 rounds/sec
Súng trường Bulldog
Súng trường Bulldog

Nếu nói rằng Bulldog là khẩu súng "con ghẻ" trong dòng súng trường có lẽ cũng không sai. Khi các trận chiến trong Valorant phần lớn diễn ra ở địa hình chật, hẹp thì Bulldog không hề ích lợi khi đem vào chiến đấu.

  • Băng đạn: 24 viên
  • Khả năng đục tường: trung bình
  • Zoom: 1.25x
  • Tốc độ bắn (chế độ bình thường): 9.15 rounds/sec
  • Tốc độ bắn (khi zoom): 3 rounds/sec
Súng bắn tỉa Marshal
Súng bắn tỉa Marshal

"Kẻ tí hon" Marshal tỏ ra thực sự lép vế trước "Người khổng lồ" Operator. Có lẽ không cần so sánh quá nhiều vì người chơi quá dễ dàng nhận ra sự chênh lệch sức mạnh này. Trong tất cả các dòng game FPS thì Scout hay Marshal đều phải cần đến 2 viên trúng đích mới hạ được đối thủ.

  • Băng đạn: 5 viên
  • Khả năng đục tường: trung bình
  • Zoom: 2.5x
  • Tốc độ bắn (chế độ bình thường): 1.5 rounds/sec
  • Tốc độ bắn (khi zoom): 1.2 rounds/sec
"Thần chiến tranh" Ares
"Thần chiến tranh" Ares

"Em út" trong gia đình Súng máy hạng nặng Ares có lẽ số phận cũng không khác gì người anh Odin dưới đây. Sở hữu lượng đạn dồi dào nhưng để làm gì? Khi mà tốc độ bắn quá cao nên tỉ lệ chính xác vô cùng thấp. Có lẽ sau này Valorant có thêm chế độ Zombie thì 2 khẩu súng máy hạng nặng này sẽ được người chơi chọn dùng nhiều hơn chăng?

  • Băng đạn: 50 viên
  • Khả năng đục tường: cao
  • Zoom: 1.25x
  • Tốc độ bắn (chế độ bình thường): 10 - 13 rounds/sec
  • Tốc độ bắn (khi zoom): 10 - 13 rounds/sec
Súng máy hạng nặng Odin
Súng máy hạng nặng Odin

Không quá khó hiểu khi cả 2 khẩu súng máy hạng nặng đều được xếp vào rank 3. Điểm hơn của Odin so với Ares có lẽ là nhiều đạn hơn, tốc độ bắn nhanh hơn, và cũng đắt tiền hơn mà thôi.

  • Băng đạn: 100 viên
  • Khả năng đục tường: cao
  • Zoom: 1.25x
  • Tốc độ bắn (chế độ bình thường): 12 - 15.6 rounds/sec
  • Tốc độ bắn (khi zoom): 15.6 rounds/sec

4. C Tier:

Những khẩu súng được xếp hạng rank C trở xuống thì chúng ta có thể chơi theo kiểu "bắn cho vui" mà thôi.

  • Classic - FREE.
  • Judge - 1500 Credit.
Súng lục Classic - vũ khí mặc định đầu tiên trong Valorant
Súng lục Classic - vũ khí mặc định đầu tiên trong Valorant

Đây là khẩu súng thuộc loại "bắt buộc phải dùng" khi trong những vòng đầu tiên, chúng ta chưa có đủ tiền để mua Ghost.

  • Băng đạn: 12 viên
  • Khả năng đục tường: thấp
  • Tốc độ bắn (chế độ bán tự động): 6.7 rounds/sec
  • Tốc độ bắn (chế độ Burst): 2.22 rounds/sec
Khẩu shotgun tự động Judge
Khẩu shotgun tự động Judge

Nói chung thì dòng súng Shotgun chỉ phát huy được sức mạnh khi cận chiến, bắn ở khoảng cách gần mà thôi. Còn nếu đọ súng ở khoảng cách trung bình trở lên thì bạn đã cầm chắc thất bại rồi đấy!

  • Băng đạn: 7 viên
  • Khả năng đục tường: trung bình
  • Tốc độ bắn: 3.5 rounds/sec
Thứ Bảy, 13/06/2020 09:19
51 👨 694
0 Bình luận
Sắp xếp theo